Bảo hiểm y tế: Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ nhỏ
Trẻ em từ 14 ngày đến 71 tháng tuổi đã được đăng ký bảo hiểm y tế quốc dân theo bố/mẹ đều có quyền lợi khám sức khỏe định kỳ miễn phí. Thông báo về việc khám sức khỏe trẻ em thường được cơ quan bảo hiểm y tế quốc dân gửi đến tận nhà.
1. Số lần khám sức khỏe: Từ 2021 có tổng cộng 11 lần khám, bao gồm 8 lần khám sức khỏe tổng quát (건강검진) và 3 lần khám răng miệng(구강검진) (trước đây là 10 lần – 7 tổng quát, 3 răng miệng).
2. Địa điểm khám: Có thể khám tại các bệnh viện hoặc rất nhiều phòng khám có hỗ trợ khám sức khỏe cho trẻ em. Chú ý: tại các bệnh viện thường cần đặt lịch hẹn trước.
3. Qui trình khám: Trước khi khám: Bố, mẹ đặt lịch khám trước cho con (với các phòng khám nhỏ có thể không cần). Ngoài ra cần chuẩn bị điền trước bảng câu hỏi liên quan ở nhà hoặc có thể điền tại phòng khám trước khi khám. Để tiết kiệm thời gian, các bạn nên in ra và điền trước ở nhà, vì bảng câu hỏi thường khá dài và việc điền thường mất khá nhiều thời gian. Sau khi khám xong một vài ngày sẽ nhận được kết quả khám sức khỏe từ bệnh viện, phòng khám. Ngoài ra, sau khoảng 1 tháng, có thể download kết quả này trên trang web của BHYT Quốc dân . Nếu con bạn đi nhà trẻ, kết quả khám sức khỏe sẽ cần phải nộp cho nhà trẻ.
4. Bảng câu hỏi/Phiếu điều tra: là cơ sở để bác sĩ có thể đánh giá toàn diện sức khỏe cũng như sự phát triển của trẻ
Có thể download tại đây
Chú ý: Khi khám sức khỏe tổng quát, từ lần khám thứ 3, có 2 loại bảng câu hỏi cần điền: bảng câu hỏi kiểm tra sức khỏe tổng quát/영유아 건강검진 và bảng câu hỏi kiểm tra phân loại sự phát triển của trẻ/영유아 발달선별검 (K-DST/Korean Developmental Screening Test). Trong khi đó, khi khám răng chỉ có 1 loại bảng câu hỏi.
Ngoài ra, riêng với khám tổng quát lần 6 (42-48 tháng), cần điền thêm phiếu 귓속말검사, đây là phiếu kết quả kiểm tra thính lực mà bố mẹ cần tư làm và điền kết quả trước khi đến khám. Đây là thay đổi từ tháng 4/2021.
5. Các hạng mục khám
a. Khám tổng quát
- Điều tra bằng bảng câu hỏi và thăm khám: Thị giác, tầm nhìn, thính giác, các bệnh truyền nhiễm.
- Kiểm tra chỉ số thân thể: Chiều cao, cân năng, chỉ số khối cơ thể/Body Mass Index (BMI), đo vòng đầu.
- Giáo dục sức khỏe: an toàn và phòng chống tai nạn, dinh dưỡng, phòng chống hội chứng đột tử ở trẻ sơ sinh, vệ sinh răng miệng, đại tiện, tiểu tiện, việc tiếp xúc các thiết bị điện tử, tình cảm, kỹ năng xã hội, vệ sinh cá nhân, chuẩn bị trước khi đi học.
- Kiểm tra phân loại đánh giá phát triển/발달선별검사/Korea Developmental Screening Test (K-DST) và tư vấn: Kiểm tra phân loại, đánh giá sự phát triển của trẻ và tư vấn, bao gồm: vận động cơ bắp lớn, vận động cơ bắp nhỏ, nhận thức, ngôn ngữ, giao tiếp xã hội, khả năng tự lực.
b. Khám răng: Kiểm tra răng miệng. Giáo dục bảo vệ sức khỏe răng miệng.
6. Lịch khám sức khỏe và nội dung khám cụ thể từng lần khám
Lần 1 | Khám tổng quát | 14-35 NGÀY tuổi | Đo chỉ số cơ thể (chiều cao, cân nặng, vòng đầu) Giáo dục sức khỏe (an toàn & phòng tránh tai nạn, dinh dưỡng, giấc ngủ) |
Lần 2 | Khám tổng quát | 4-6 tháng tuổi | Đo chỉ số cơ thể (chiều cao, cân nặng, vòng đầu) Điều tra và khám tầm nhìn, thính giác Giáo dục sức khỏe (an toàn & phòng tránh tai nạn, dinh dưỡng, giấc ngủ, tiếp xúc thiết bị điện tử) |
Lần 3 | Khám tổng quát | 9-12 tháng | Đo chỉ số cơ thể (chiều cao, cân nặng, vòng đầu) Điều tra và khám tầm nhìn, thính giác Giáo dục sức khỏe (an toàn & phòng tránh tai nạn, dinh dưỡng, răng miệng, tình cảm & giao tiếp xã hội)Đánh giá sự phát triển và tư vấn. |
Lần 4 | Khám tổng quát | 18-24 tháng | Đo chỉ số cơ thể (chiều cao, cân nặng, vòng đầu) Điều tra và khám tầm nhìn, thính giác Giáo dục sức khỏe (an toàn & phòng tránh tai nạn, dinh dưỡng, tiểu tiện, đại tiện, tiếp xúc thiết bị điện tử, vệ sinh cá nhân) Đánh giá sự phát triển và tư vấn. |
Khám răng | 18 – 29 tháng | Điều tra và khám răng, giáo dục sức khỏe răng miệng. | |
Lần 5 | Khám tổng quát | 30-36 tháng | Đo chỉ số cơ thể (chiều cao, cân nặng, vòng đầu, BMI) Điều tra và khám tầm nhìn, thính giác, thị lực. Giáo dục sức khỏe (dinh dưỡng, tình cảm & giao tiếp xã hội, chuẩn bị trước khi đi học, tiểu/đại tiện)Đánh giá sự phát triển và tư vấn. |
Lần 6 | Khám tổng quát | 42-48 tháng | Đo chỉ số cơ thể (chiều cao, cân nặng, vòng đầu, BMI) Điều tra và khám tầm nhìn, thính giác, thị lực. Kiểm tra 귓속말검사. Giáo dục sức khỏe (an toàn & phòng tránh tai nạn, dinh dưỡng)Đánh giá sự phát triển và tư vấn. |
Khám răng | 42 – 53 tháng | Điều tra và khám răng, giáo dục sức khỏe răng miệng. | |
Lần 7 | Khám tổng quát | 54-60 tháng | Đo chỉ số cơ thể (chiều cao, cân nặng, vòng đầu, BMI) Điều tra và khám tầm nhìn, thính giác, thị lực. Giáo dục sức khỏe (an toàn & phòng tránh tai nạn, dinh dưỡng, tiếp xúc thiết bị cá nhân)Đánh giá sự phát triển và tư vấn. |
Khám răng | 54 – 65 tháng | Điều tra và khám răng, giáo dục sức khỏe răng miệng. | |
Lần 8 | Khám tổng quát | 66-71 tháng | Đo chỉ số cơ thể (chiều cao, cân nặng, vòng đầu, BMI) Điều tra và khám tầm nhìn, thính giác, thị lực. Giáo dục sức khỏe (an toàn & phòng tránh tai nạn, dinh dưỡng, chuẩn bị trước khi đi học).Đánh giá sự phát triển và tư vấn. |