Hướng dẫn chuyển đổi visa định cư F-5 dành cho người đang cư trú với F-2-7 📎

F-2-7 là visa cư trú dài hạn theo hệ thống tính điểm và là loại F-2 dễ nhất ngoại trừ các F-2 do kết hôn.
Sau khi lưu trú 3 năm với F-2-7, bạn có thể chuyển sang visa định cư với mã F-5-16 nhưng điều kiện để đạt được không hề dễ dàng.
Với vợ/chồng/con đã chuyển đổi theo sang F-2-71 thì visa định cư sẽ có mã F-5-18.
Nếu muốn biết thêm về visa F-5, hãy tìm hiểu thêm tại đây.
I. Điều kiện đăng ký visa định cư F-5:
– Lưu trú tại Hàn Quốc 3 năm với visa F-2-7 theo hệ thống tính điểm. Nếu là vợ, con của F2-7 thì lưu trú tối thiểu 3 năm với F-2-71.
– Thu nhập năm gần nhất gấp đôi bình quân thu nhập của người Hàn Quốc được công bố bởi Bank of Korea. GNI per capita của Hàn Quốc năm 2021 là 40,482,000 won hay 35,373 $.
– Có tài sản tối thiểu 30 triệu won (tiền gửi ngân hàng hay bất động sản).
– Chưa bao giờ vi phạm luật pháp Hàn Quốc và có đầy đủ điều kiện cho việc lưu trú. Ví dụ như KHÔNG làm việc trong các lĩnh vực giải trí người lớn hay lao động phổ thông.
– Tiếng Hàn: Topik cấp 2 hoặc hoàn thành chương trình Hội nhập xã hội VIIP. Nếu khi nộp hồ sơ F-2-7 và đạt 15 điểm từ phần tiếng Hàn thì được miễn yêu cầu này.
II. Hồ sơ, thủ tục:
1. Đơn yêu cầu tổng hợp: Mẫu số 34, có dán hình thể chụp trong vòng 6 tháng.
2. Hộ chiếu: Bản chính + bản photocopy
3. Chứng minh thư người nước ngoài – Alien Registration Card
4. Thư bảo lãnh
5. Giấy xác nhận cư trú. Có thể nộp hợp đồng nhà hoặc giấy xác nhận cư trú.
6. Lý lịch tư pháp (Criminal record) tại Việt Nam. Tham khảo thủ tục tại Hướng dẫn về lý lịch tư pháp.
7. Chứng nhận thu nhập: In theo hướng dẫn tại Minwon hoặc Hometax.
8. Chứng nhận tài sản: Giấy tờ chứng minh có tài sản trị giá tối thiể 30 triệu won như Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc Hợp đồng bất động sản.
– Nếu là vợ (chồng)/con lưu trú với visa F-2-71 thì nộp thêm giấy chứng minh quan hệ như Giấy đăng ký kết hôn hay Giấy khai sinh. Chỉ cần dịch công chứng tại các phòng tư pháp ở các Ủy ban nhân dân Quận/Huyện ở Việt Nam là được. Không cần Hợp pháp hóa lãnh sự hay dịch ở các văn phòng luật ở Hàn. Thậm chí, có thể nhờ một bạn có Topik 5 trở lên dịch cũng được chấp nhận.
NGOÀI RA, nên chuẩn bị thêm Giấy chứng nhận nhân viên, Danh sách giao dịch ngân hàng (Bank statement) vì hầu hết các hồ sơ F-5 đều yêu cầu nộp những giấy tờ này.
LỆ PHÍ:
– 200,000 KRW phí đổi visa
– 30,000 KRW phí làm thẻ mới
– 3,000 KRW phí chuyển phát nếu có.
III. Chú ý và kinh nghiệm:
– Điều kiện cho F-5-16 dành cho người đã lưu trú F-2-7 3 năm này khó hơn nhiều so với F5-10 vốn chỉ yêu cầu thu nhập cao hơn mức bình quân của người Hàn Quốc. Tuy nhiên, những ai không tốt nghiệp thạc sĩ ở Hàn Quốc hay đại học ở các ngành khoa học kĩ thuật thì không thể nộp hồ sơ F-5-10.